Bạn đã từng tìm hiểu về Đại học Hà Nội chưa? Đây là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam, với nhiều ngành học đa dạng và chất lượng giảng dạy đạt chuẩn quốc tế.
Nếu bạn đang cân nhắc lựa chọn trường đại học cho mình, hãy cùng tìm hiểu thêm về Đại học Hà Nội và những tiêu chí để bạn có thể đánh giá xem đây có phải là trường đại học phù hợp cho mình hay không.
Giới thiệu về Đại Học Hà Nội
- Tên trường: Đại học Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University
- Mã trường: NTF
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- SĐT: (024) 38544338
- Email: hanu@hanu.edu.vn
- Website: https://hanu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/www.hanu.vn/
Đại học Hà Nội (HANU) là một trường đại học uy tín và lâu đời của Việt Nam, thành lập năm 1959. Trụ sở chính tọa lạc tại thủ đô Hà Nội, trường cung cấp các chương trình đào tạo từ bậc đại học đến sau đại học.
HANU nổi bật trong nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, giáo dục và xã hội, góp phần đào tạo nhiều thế hệ nhân tài cho đất nước.Trường cũng đẩy mạnh hợp tác quốc tế để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu.
Ngành học của trường Đại học Hà Nội
Tên ngành | Tổ hợp các môn xét tuyển | Chỉ tiêu năm 2022 |
Ngôn ngữ Anh | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 300 |
Ngôn ngữ Nga | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 150 |
Ngôn ngữ Pháp | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 120 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 200 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Ngôn ngữ Đức | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05) | 125 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 60 |
Ngôn ngữ Italia | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 |
Ngôn ngữ Italia – CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 60 |
Ngôn ngữ Nhật | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 175 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) | 100 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) | 140 |
Nghiên cứu phát triển | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 |
Quốc tế học | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 125 |
Truyền thông đa phương tiện | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) | 75 |
Truyền thông doanh nghiệp | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 60 |
Quản trị Kinh doanh | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Marketing | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 |
Tài chính – Ngân hàng | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Kế toán | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Công nghệ Thông tin | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) | 200 |
Công nghệ thông tin – CLC | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) | 100 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 |
Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam | Xét học bạ | 300 |
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài (hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) | ||
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính | Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng | 100 |
Quản trị Du lịch và Lữ hành | Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng | 60 |
Kế toán Ứng dụng | Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng | 50 |
Cử nhân Kinh doanh | ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng | 30 |
Quy trình tuyển sinh Đại học Hà Nội
Hình thức tuyển sinh Đại học Hà Nội
- Hình thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
- Hình thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn các năm gần đây của Đại học Hà Nội
Tên Ngành Đào Tạo | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 22,15 | 24,65 | 26,05 | 25,45 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 31,10 | 33,20 | 35,92 | 33,55 |
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 28,98 | 31,50 | 35,27 | 32,13 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 28,65 | 31,48 | 35,12 | 32,27 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 29,15 | 31,30 | 35,20 | 32,22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 32,20 | 33,27 | 35,60 | 32,70 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 28,25 | 32,20 | 35,68 | 32,85 |
Ngôn ngữ Anh | 33,23 | 34,82 | 36,75 | 35,55 |
Ngôn ngữ Nga | 25,88 | 28,93 | 33,95 | 31,18 |
Ngôn ngữ Pháp | 30,55 | 32,83 | 35,60 | 33,73 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 32,97 | 34,63 | 37,07 | 35,92 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao | 31,70 | 34 | 36,42 | 35,10 |
Ngôn ngữ Đức | 30,40 | 31,83 | 35,53 | 33,48 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 29,60 | 31,73 | 35,30 | 32,77 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 20,03 | 27,83 | 33,40 | 30,32 |
Ngôn ngữ Italia | 27,85 | 30,43 | 34,78 | 32,15 |
Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao | 22,42 | 27,40 | 33,05 | 31,17 |
Ngôn ngữ Nhật | 32,93 | 34,47 | 36,43 | 35,08 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 33,85 | 35,38 | 37,55 | 36,42 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao | 32,15 | 33,93 | 36,47 | 34,73 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 22,80 | 25,40 | 26,75 | 26,00 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 31,40 | 34,48 | 36,63 | 34,63 |
Nghiên cứu phát triển | 24,38 | 33,85 | ||
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) – CLC | 23,45 | 25,70 | 24,50 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) – CLC | 24,95 | 34,55 | 32,10 | |
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | 32,22 |
Học phí Đại học Hà Nội
Học phí cho sinh viên chính quy khóa 2022 được xác định như sau.
- Với nhóm dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ, học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương có giá 600.000 đồng/tín chỉ.
Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án tốt nghiệp, thực tập và khóa luận tốt nghiệp có giá 700.000 đồng/tín chỉ (với ngành Truyền thông doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp), 750.000 đồng/tín chỉ (với các ngành dạy bằng tiếng Anh), và 1.300.000 đồng/tín chỉ (với CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin và ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành dạy bằng tiếng Anh).
- Với nhóm ngành Ngôn ngữ, các học phần của MTĐT tiêu chuẩn và các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt) của CTĐT chất lượng cao có giá 600.000 đồng/tín chỉ.
Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng ngoại ngữ), ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của CTĐT chất lượng cao có giá 770.000 đồng/tín chỉ (với ngành Ngôn ngữ Italia) và 940.000 đồng/tín chỉ (với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Ngôn ngữ Hàn Quốc).
Cơ hội học bổng của Đại học Hà Nội
Trường chú trọng đến việc khuyến khích học tập bằng cách cấp học bổng hàng năm với tổng kinh phí khoảng 10 tỷ đồng và 1.500 lượt sinh viên được xét duyệt.
Quỹ học bổng được tăng lên từng năm và trung bình khoảng 15-16% sinh viên được trao học bổng. Mức học bổng khá tương đương với học phí của ngành học, trong khi học bổng giỏi cao hơn 110% và học bổng xuất sắc lên tới 120%.
Ngoài học bổng từ nhà trường, doanh nghiệp cũng cung cấp học bổng cho sinh viên HANU, đặc biệt là cho những sinh viên thành tích giỏi và có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó trong học tập
Hoạt động ngoại khóa và sinh hoạt của Đại học Hà Nội
Trường Đại học Hà Nội có nhiều hoạt động ngoại khóa hấp dẫn, bao gồm thể thao, văn hóa và tình nguyện. Sinh viên có thể tham gia các câu lạc bộ, đội tuyển thể thao, festival văn hóa và các hoạt động tình nguyện trong và ngoài trường. Những hoạt động này giúp sinh viên phát triển kỹ năng xã hội và trải nghiệm cuộc sống đa dạng hơn.
Các câu lạc bộ
- HanuTimes – Kênh thông tin sinh viên trường đại học Hà Nội.
- DEL-HANU: Developing Effective Leadership
- CLB Tiếng Anh VOH-Voice Of Hanu
- CLB Kế toán HAC-Hanu Accounting club
- CLB cộng đồng SIFE HANU
- CLB chứng khoán HANU SIC (Hanu Securities Investment Club)
- CLB Nghệ thuật HGC-Hanu Guitar Club
- Tình nguyện hiến máu Đội máu Hanu
- CLB du lịch TRC HANU (Tourism Community)
- CLB Văn hóa HCC-Hanu Culture Club
- CLB diễn thuyết FS-Future Speaker
- CLB yêu phim HANU MUVILEN
- Đội nhảy Yosakoi Hanuyo HANUYO
- CLB nhảy, kpop LOL CREW
- CLB nhảy hiphop, freestyle HOC-Hanu Passion Club
- CLB nhiếp ảnh HPC-Hanu Photography Club
Hệ thống cơ sở vật chất
Hiện nay, trường đại học đã trang bị đầy đủ cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu của sinh viên trong sinh hoạt và nghiên cứu tại trường.
Phòng học đa dạng với máy tính nối mạng và các phần mềm học chuyên ngành hiện đại. Phòng dạy và học ngoại ngữ, phòng dạy và học từ xa đạt tiêu chuẩn châu Âu, phòng dạy dịch cách biệt chuyên nghiệp cũng được đưa vào sử dụng.
Thư viện với hơn 50.000 đầu sách, 2.000 băng đĩa CD và hơn 200 máy tính nối mạng. Sinh viên còn có cơ hội sử dụng mạng quản lý điện tử nội bộ với 500 máy tính văn phòng, đăng ký môn học theo thời gian tự chọn và các tiện ích khác.
Nhà ăn và khu ký túc xá đảm bảo an toàn thực phẩm và sạch sẽ, sân vận động đủ diện tích cho nhiều môn thể thao và đáp ứng được hàng nghìn chỗ ở cho sinh viên
Cơ hội việc làm Đại học Hà Nội
Với chương trình đào tạo 100% bằng tiếng Anh và nhiều chương trình đào tạo ngoại ngữ khác, sinh viên ra trường có thể dễ dàng tìm kiếm công việc phù hợp với năng lực và chất lượng chương trình đào tạo, chẳng hạn như phiên dịch viên, hướng dẫn viên du lịch, và nhiều hơn nữa.
Ngoại ngữ hiện nay được xem là chìa khóa cho sự thành công trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là khi trường Đại học Hà Nội có các chương trình đào tạo ngoại ngữ liên kết với các đối tác nước ngoài. Do đó, khi tốt nghiệp, sinh viên không chỉ có cơ hội làm việc trong nước mà còn có thể làm việc ở nước ngoài.
Thật đáng kể khi trường Đại học Hà Nội tự hào với việc 98% sinh viên tốt nghiệp đã tìm được việc làm.