Cao Đẳng Từ Xa Ngành Công Nghệ Ô Tô Có Những Gì ?
Hiện nay, công nghệ ô tô đóng vai trò quan trọng trong xu hướng toàn cầu hóa, phải không? Cũng chính vì lẽ đó mà ngành này được coi là mũi nhọn và được đặt ưu tiên trong việc phát triển. Bạn có biết rằng sự đầu tư của các hãng ô tô quốc tế vào Việt Nam đang ngày một gia tăng không? Điều này đã tạo nên sức hút lớn đối với ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, khiến nhiều bạn trẻ quyết định theo đuổi chương trình đào tạo cao đẳng từ xa ngành công nghệ ô tô này tại các trường đại học lớn trong nước.
Ngành Công Nghệ Ô Tô là gì?
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (hay còn gọi là Kỹ thuật Ô tô ở một số trường đại học) kết hợp các kiến thức từ nhiều lĩnh vực như Cơ khí, Tự động hóa, Điện-Điện tử, và Công nghệ Chế tạo Máy. Chuyên ngành này tập trung vào việc khai thác, sử dụng, quản lý dịch vụ kỹ thuật xe hơi, điều hành sản xuất phụ tùng, lắp ráp, cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng ô tô.
Ngành này đào tạo các kỹ sư có nền tảng vững chắc về Toán học, Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật cơ sở, giúp họ dễ dàng tiếp thu kiến thức chuyên ngành và có khả năng tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
Học Cao đẳng từ xa ngành Công Nghệ Ô Tô có ưu điểm gì?
- Thời gian học linh động
Các khóa học theo hình thức kết hợp giữa việc học và làm thường diễn ra vào buổi tối hoặc ngày nghỉ cuối tuần, giúp người học dễ dàng cân đối giữa công tác và việc học.Người học có thể tự quản lý thời gian học tập sao cho phù hợp với lịch trình cá nhân, đồng thời không gây ảnh hưởng tới công việc hàng ngày.
- Chương trình học tối giản, bám sát thực tế
Chương trình đào tạo cao đẳng Công nghệ Ô tô theo hình thức kết hợp học tập và công tác, tập trung vào việc tinh gọn nội dung giảng dạy, nhấn mạnh ứng dụng thực tiễn và giảm thiểu các khía cạnh lý thuyết phức tạp. Những môn học liên quan đến tư tưởng, triết lý, hay nghiên cứu sâu sẽ không được đưa vào chương trình. Do đó, thời gian đào tạo của ngành Công nghệ Ô tô theo hệ này sẽ được thu gọn đáng kể so với mô hình truyền thống
- Hoàn thành khoá học sớm và nhanh lấy bằng cấp
Hệ thống đào tạo kết hợp học tập và làm việc, giúp ngắn gọn quá trình học vấn, cho phép học viên hoàn thành chương trình và đạt được bằng cấp nhanh chóng. Nhiều trường hợp có thể hoàn tất chương trình trong vòng 12 tháng.
Đáng chú ý, hiện nay có nhiều tổ chức sử dụng công nghệ thông tin trong quá trình giảng dạy, thực hiện đào tạo trực tuyến giúp học viên tiếp cận kiến thức một cách linh hoạt. Nhờ đó, học viên có thể hoàn thành chương trình và nhận bằng cấp nhanh hơn so với phương pháp đào tạo truyền thống.
Điều kiện và chương trình đào tạo ngành Công Nghệ Ô Tô
Đối tượng tuyển sinh
Cá nhân đã hoàn thành chương trình học tại Trung học phổ thông, Trung cấp, và Cao đẳng trên mọi lĩnh vực chuyên môn đều được khuyến khích tham gia chương trình đào tạo liên thông lên Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải. Cá nhân đã hoàn tất quá trình đào tạo đại học tại các ngành khác, có thể tham gia chương trình đào tạo bổ sung để có thể đạt được văn bằng thứ hai tại chuyên ngành Công Nghệ Ô Tô.
Các khối tuyển sinh
Mã ngành: 7510205 (ngành Kỹ thuật Ô tô ở một số trường đại học có mã ngành 7520130).
- Khối A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học)
- Khối A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa Học, Sinh Học)
- Khối C01 (Ngữ Văn, Toán, Vật Lý)
- Khối D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa Học Tự Nhiên, Tiếng Anh)
Hình thức tuyển sinh
Xét tuyển theo hồ sơ đăng ký. KHÔNG THI TUYỂN
Thời gian tuyển sinh
Liên tục trong năm
Chi tiết về các chương trình đào tạo ngành Công Nghệ Ô Tô
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Lý luận Mác- Lênin và Tư tưởng HCM | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam |
Khoa học xã hội- Nhân văn | |
Phần bắt buộc | |
4 | Pháp luật đại cương |
Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau) | |
5 | Nhập môn logic học |
6 | Kinh tế học đại cương |
7 | Tâm lý học đại cương |
8 | Văn hóa kinh doanh |
Ngoại ngữ (Kể cả tiếng anh chuyên ngành) | |
9 | Tiếng Anh cơ bản |
10 | Tiếng Anh chuyên ngành |
Toán- Tin học- Khoa học tự nhiên- Môi trường | |
Phần bắt buộc | |
11 | Toán cao cấp 1 |
12 | Toán cao cấp 2 |
13 | Vật lý đại cương |
14 | Hóa học đại cương |
15 | Nhập môn tin học |
Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau) | |
16 | Xác suất thống kê |
17 | Phương pháp tính |
18 | Môi trường công nghiệp |
19 | Ô tô và môi trường |
Giáo dục thể chất | |
Giáo dục quốc phòng | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
Kiến thức cơ sở ngành | |
20 | Cơ lý thuyết |
21 | Cơ học chất lỏng ứng dụng |
22 | Hình họa – Vẽ kỹ thuật |
23 | Sức bền vật liệu |
24 | Nguyên lý máy – Chi tiết máy |
25 | Vật liệu học và công nghệ kim loại |
26 | Dung sai – Đo lường |
27 | Kỹ thuật điện – điện tử |
28 | Công nghệ chế tạo máy |
Kiến thức ngành | |
Phần bắt buộc | |
29 | Động cơ đốt trong |
30 | Hệ thống điện và điện tử ô tô |
31 | Kết cấu và tính toán ô tô |
32 | Lý thuyết ô tô |
33 | Kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa ô tô |
34 | Tin học ứng dụng trong kỹ thuật ô tô |
35 | Thực hành cơ bản ô tô 1 và 2 (Máy- Gầm – Điện) |
Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau) | |
Chọn 1 trong 2 học phần sau | |
36 | Kinh tế tổ chức |
37 | Kỹ thuật nhiệt |
Chọn 1 trong 2 học phần sau | |
38 | Thực hành cơ khí cơ bản |
39 | Thực hành điện cơ bản |
C | PHẦN CHUYÊN SÂU |
Chọn 2 trong 5 học phần sau | |
40 | Nhiên liệu, dầu, mỡ, và chất tẩy rửa |
41 | Kỹ thuật điện lạnh ô tô |
42 | Kiểm định và chẩn đoán ô tô kỹ thuật ô tô |
43 | Ô tô sử dụng năng lượng mới |
44 | Điều khiển thủy khí |
Chọn 1 trong 4 học phần sau | |
45 | Thực hành động cơ nâng cao |
46 | Thực hành gầm ô tô nâng cao |
47 | Thực hành điện ô tô nâng cao |
48 | Luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe |
Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp | |
49 | Thực tập tốt nghiệp |
50 | Làm khóa luận tốt nghiệp |
Hồ sơ tuyển sinh ngành Công Nghệ Ô Tô hệ
- 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào giáo dục nghề nghiệp theo mẫu của nhà trường.
- 02 Bản sao công chứng 1 trong các giấy tờ sau Bằng tốt nghiệp TC, CĐ, ĐH hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời TC, CĐ, ĐH
- 02 Bản sao công chứng bảng điểm, THCS, THPT, TC, CĐ, ĐH
- 02 bản sao công chứng giấy khai sinh (bắt buộc), đã có CMND thì nộp kèm theo
- 04 ảnh 3*4 (Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh sau tấm ảnh) và 02 phong bì dán sẵn tem.
Các tố chất để học ngành Công Nghệ Ô Tô
Để trở thành một chuyên gia xuất sắc trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, bạn cần phát triển và sở hữu những phẩm chất và kỹ năng sau:
- Niềm say mê dành cho ngành Ô tô;
- Kỹ năng giao tiếp và trình bày hiệu quả;
- Năng lực nghiên cứu, đánh giá và phân tích các vấn đề chuyên ngành;
- Khả năng tổng hợp và xử lý thông tin một cách nhanh chóng;
- Tư duy sáng tạo và linh hoạt;
- Kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm hiệu quả;
- Thái độ nghiêm túc trong công việc;
- Siêng năng, tỉ mỉ và chịu khó trong mọi hoạt động;
- Sự chịu đựng áp lực trong công việc và môi trường làm việc.
Việc nắm vững và phát huy các kỹ năng trên sẽ giúp bạn tiến xa hơn trong sự nghiệp Công nghệ Kỹ thuật Ô tô và đạt được thành công trong ngành.
Cơ hội việc làm ngành Công Nghệ Ô Tô
Các sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô sẽ đạt được nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng, từ đó thực hiện vai trò chuyên môn quan trọng trong ngành công nghiệp ô tô.
- Kỹ sư thiết kế
- Kỹ sư vận hành hệ thống
- Kỹ sư tư vấn
- Kỹ sư kỹ thuật
- Kỹ sư
- Kỹ sư nghiên cứu
- Giảng dạy
- Kiểm định viên
- Nhân viên kinh doanh
- Kỹ sư sản phẩm
- Kỹ sư phát triển
Chứng chỉ và bằng cấp ngành Công Nghệ Ô Tô
Bằng Cao đẳng ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô
Có giá trị tương đương bằng chính quy, được Bộ GD&ĐT công nhận và có thể học tiếp lên Thạc sĩ, Tiến sĩ, thi công chức, XÉT BẬC LƯƠNG theo quy định nhà nước
Mức lương ngành Công Nghệ Ô Tô
Trong ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, mức thu nhập phụ thuộc vào khả năng chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của mỗi cá nhân. Cụ thể như sau:
Đối với các tân binh vừa tốt nghiệp và chưa có kinh nghiệm làm việc, mức lương trung bình dao động từ 5 đến 8 triệu đồng mỗi tháng.Các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực, như thợ giỏi, có thể mong đợi mức lương trung bình từ 9 đến 12 triệu đồng mỗi tháng. Những kỹ sư giàu kinh nghiệm, đã có trên 5 năm làm việc trong ngành, hoặc những vị trí quản lý cao cấp như quản đốc, có thể đạt được mức lương lên đến 1.000 USD mỗi tháng, tương đương khoảng 23 triệu đồng theo tỷ giá hiện hành.