Chỉ Dẫn Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng

Thí sinh cần cân nhắc kỹ khi lựa chọn khối thi phù hợp để đăng ký vào trường đại học. Điều này giúp đảm bảo khả năng của thí sinh được phù hợp với khối thi đã chọn. Dưới đây là một số thông tin hữu ích để giúp thí sinh chọn được khối thi đại học phù hợp với năng lực của mình.

Khối Thi Đại Học Là Gì?

Chỉ Dẫn Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng
Khối Thi Đại Học Là Gì?

Hiện nay, khối thi đại học tại Việt Nam sử dụng một hệ thống kí hiệu để phân loại và nhận biết từng khối thi đại học và tổ hợp môn thi. Hệ thống này bao gồm chữ cái in hoa kết hợp với chữ số.

Phần chữ của kí hiệu được sử dụng để xác định khối thi. Các chữ cái được sử dụng hiện nay bao gồm A, B, C, D, H, K, M, P, T, V, X. Mỗi chữ cái tương ứng với một khối thi cụ thể.

Ví dụ: khối thi A là khối thi tổ hợp Toán-Lý-Hóa, khối thi B là khối thi tổ hợp Toán-Hóa-Sinh, khối thi C là khối thi tổ hợp Văn-Sử-Địa, khối thi D là khối thi tổ hợp Toán-Văn-Anh.

Bên cạnh đó, Phần số của kí hiệu được sử dụng để xác định tổ hợp môn thi của từng khối thi.(0;1;2;…)

Ví dụ: khối thi A01 là khối thi tổ hợp Toán-Lý-Anh, khối thi B01 là khối thi tổ hợp Toán-Hóa-Anh, khối thi C01 là khối thi tổ hợp Toán-Lý-Văn, khối thi D01 là khối thi tổ hợp Toán-Văn-Anh.

Mã quy ước tổ hợp môn là một hệ thống mã hóa được sử dụng để xác định các tổ hợp môn thi trong quá trình xét tuyển Đại học, Cao đẳng chính quy tại Việt Nam. Đây là một phần quan trọng trong quá trình xét tuyển, giúp cho các trường đại học và cao đẳng có thể xác định chính xác các tổ hợp môn thi của từng thí sinh.

Hệ thống mã quy ước tổ hợp môn này được thực hiện dựa trên các nội dung hướng dẫn trong Công văn số 310/KTKĐCLGD-TS, được ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2015 bởi Bộ GD và ĐT. Bảng mã hóa những tổ hợp môn thi, xét tuyển Cao đẳng, Đại học chính quy được Cục khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo thống kê.

Để đạt được sự đồng nhất và chính xác trong việc sử dụng mã quy ước tổ hợp môn, Cục khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo thường xuyên thực hiện kiểm tra, đánh giá và cập nhật các mã quy ước theo thời gian, đảm bảo tính ổn định và đáng tin cậy của hệ thống.

Việc tìm hiểu và nắm vững những mã quy ước tổ hợp môn là rất quan trọng đối với những sĩ tử đăng ký dự thi tại các trường đại học, cao đẳng chính quy tại Việt Nam. Điều này giúp cho các thí sinh có thể lựa chọn, đăng ký dự thi các khối thi và tổ hợp môn thi phù hợp với ngành xét tuyển, thế mạnh của mình.

Hướng dẫn chọn khối thi đại học phù hợp với bản thân

Chỉ Dẫn Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng
Hướng dẫn chọn khối thi đại học phù hợp với bản thân

Khi đăng ký và chọn khối thi cũng như nghề nghiệp tương lai, các bạn cần phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định. Dưới đây là một số câu hỏi mà các bạn nên đặt ra cho bản thân để giúp mình có một quyết định đúng đắn và phù hợp với sở thích, năng lực và hoàn cảnh của mình.

Các bạn muốn làm nghề gì sau tốt nghiệp?

Trước khi chọn khối thi đại học, các em cần phải đặt ra câu hỏi đầu tiên là mình muốn theo đuổi ngành nào. Nếu các em có sở thích về kinh tế, kỹ thuật hoặc các ngành nghề khác, thì cần phải tìm hiểu kỹ trước khi đưa ra quyết định.

Để có thể theo đuổi thành công các ngành nghề mà mình mong muốn, các em cần lưu ý đến danh sách các ngành nghề sau này mà mình cần theo đuổi.

Các danh sách các ngành nghề sau này mà các em có thể lựa chọn phụ thuộc vào sở thích, năng lực, khả năng của mình. Các em có thể tìm hiểu các ngành nghề đang được phát triển mạnh, có nhu cầu nhân lực cao để đảm bảo tương lai sự nghiệp.

Các ban cũng nên tìm hiểu các ngành nghề được đánh giá cao về thu nhập, cơ hội nghề nghiệp, phát triển sự nghiệp để có lựa chọn phù hợp.

Các em cần lưu ý khi chọn khối A đó là có nhiều trường, nhiều ngành các thí sinh lựa chọn. Bên cạnh đấy, khối C và D cũng vậy các thí sinh cũng cần phải cân nhắc khi chọn được ngành học phù hợp năng lực của mình, cũng như là xu hướng phát triển nghề nghiệp ở trong tương lai.

Với các em có học lực giỏi, nên chọn các trường top đầu cả nước như Đại học Ngoại thương, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội,… Điều quan trọng là các bạn cần phải cân nhắc kỹ lưỡng khi chọn khối thi, bởi vì đây là một quyết định quan trọng và ảnh hưởng đến tương lai của các bạn

Nhận thức chính xác học lực hiện tại

Câu hỏi về việc chọn khối thi đại học là một trong những vấn đề quan trọng mà các thí sinh cần phải cân nhắc kỹ lưỡng. Để có thể chọn được khối thi phù hợp nhất, các thí sinh cần phải đánh giá và cân đo lực học của mình đối với các khối thi, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn.

Để đánh giá được năng lực của mình, các thí sinh cần phải thực hiện các bài tập và đề thi mẫu của các khối thi để đo lường cân nhắc, từ đó đánh giá được khả năng của mình cho đến ngày dự thi.

Ngoài ra, các thí sinh cũng nên tham gia các lớp học, khóa học, hoặc tìm hiểu thêm thông tin về các khối thi để có thể hiểu rõ hơn về các môn học trong khối thi đó.

Hướng dẫn đánh giá năng lực của một số khối thi

Khối D

Khối D là khối thi đại học với 2 môn năng khiếu là Ngoại ngữ và Văn. Đây là một trong những khối thi khá phổ biến và được nhiều thí sinh lựa chọn.

Tuy nhiên, để đạt được điểm số cao trong khối thi này, các thí sinh cần phải có năng lực tốt trong cả hai môn học này và tự tin vào khả năng của mình.

Điểm số trong môn Ngoại ngữ và Văn không phải chỉ phụ thuộc vào việc học tốt mà còn phụ thuộc vào sự may rủi trong quá trình chấm bài thi

Khối A

Khối A là một trong những khối thi đại học yêu cầu các môn học liên quan đến logic và tính toán, vì vậy để đạt được kết quả cao trong khối thi này, các thí sinh cần phải có sự thông minh và năng lực tốt trong các môn học này.

Để đánh giá năng lực của bản thân trong khối thi A, các thí sinh có thể tự đánh giá sau các lần làm đề thi thử. Đánh giá điểm số của mình và so sánh với các mức điểm yêu cầu của các trường đại học, cao đẳng trong khối thi A.

Tuy nhiên, để đánh giá chính xác năng lực của mình, các thí sinh cần phải làm nhiều bài tập và đề thi mẫu trong khối thi này, cùng với việc tìm hiểu và nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết.

Ngoài ra, để đạt được kết quả tốt trong khối thi A, các thí sinh cần phải có chiến lược làm bài thi tốt, tập trung vào các môn học chính trong khối thi và thực hành làm bài thi nhiều lần để tăng cường kỹ năng làm bài thi.

Các khối thi đại học và các tổ hợp tương ứng

Khối A và các tổ hợp môn thi đại học

Khối A có tổng cộng 19 khối thi tất cả (A00-A18) với môn Toán là bắt buộc.

  • A00: Toán – Vật lí – Hóa học
  • A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh
  • A02: Toán – Vật lí – Sinh học
  • A03: Toán – Vật lí – Lịch sử
  • A04: Toán – Vật lí – Địa lí
  • A05: Toán – Hóa học – Lịch sử
  • A06: Toán – Hóa học – Địa lí
  • A07: Toán – Lịch sử – Địa lí
  • A08: Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân
  • A09: Toán – Địa lý – Giáo dục công dân
  • A10: Toán – Lý – Giáo dục công dân
  • A11: Toán – Hóa – Giáo dục công dân
  • A12: Toán – Khoa học tự nhiên – KH xã hội
  • A14: Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lí
  • A15: Toán – KH tự nhiên – Giáo dục công dân
  • A16: Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
  • A17: Toán – Vật lý – Khoa học xã hội
  • A18: Toán – Hóa học – Khoa học xã hội

Khối B và các tổ hợp môn thi đại học

Khối B có tổng cộng 9 khối thi tất cả (B00-B09) với môn Toán và Sinh Học bắt buộc.

  • B00: Toán – Hóa học – Sinh học
  • B01: Toán – Sinh học – Lịch sử
  • B02: Toán – Sinh học – Địa lí
  • B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn
  • B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân
  • B05: Toán – Sinh học – Khoa học xã hội
  • B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh

Khối C và các tổ hợp môn thi đại học

Khối C có tổng cộng 21 khối thi tất cả (C00-C20) với môn Ngữ Văn bắt buộc.

  • C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí
  • C01: Ngữ văn – Toán – Vật lí
  • C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
  • C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử
  • C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí
  • C05: Ngữ văn – Vật lí – Hóa học
  • C06: Ngữ văn – Vật lí – Sinh học
  • C07: Ngữ văn – Vật lí – Lịch sử
  • C08: Ngữ văn – Hóa học – Sinh
  • C09: Ngữ văn – Vật lí – Địa lí
  • C10: Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử
  • C12: Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử
  • C13: Ngữ văn – Sinh học – Địa
  • C14: Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân
  • C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
  • C16: Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân
  • C17: Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân
  • C19 Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân
  • C20: Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân

Khối D và các tổ hợp môn thi đại học

Khối D có tổng cộng 99 khối thi tất cả (D01-D99) với môn Ngoại Ngữ bắt buộc.

  • D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
  • D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
  • D04: Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn – Toán – Tiếng Đức
  • D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
  • D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
  • D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
  • D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
  • D10: Toán – Địa lí – Tiếng Anh
  • D11: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Anh
  • D12: Ngữ văn – Hóa học – Tiếng Anh
  • D13: Ngữ văn – Sinh học – Tiếng Anh
  • D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
  • D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh
  • D16: Toán – Địa lí – Tiếng Đức
  • D17: Toán – Địa lí – Tiếng Nga
  • D18: Toán – Địa lí – Tiếng Nhật
  • D19: Toán – Địa lí – Tiếng Pháp
  • D20: Toán – Địa lí – Tiếng Trung
  • D21: Toán – Hóa học – Tiếng Đức
  • D22: Toán – Hóa học – Tiếng Nga
  • D23: Toán – Hóa học – Tiếng Nhật
  • D24: Toán – Hóa học – Tiếng Pháp
  • D25: Toán – Hóa học – Tiếng Trung
  • D26: Toán – Vật lí – Tiếng Đức
  • D27: Toán – Vật lí – Tiếng Nga
  • D28: Toán – Vật lí – Tiếng Nhật
  • D29: Toán – Vật lí – Tiếng Pháp
  • D30: Toán – Vật lí – Tiếng Trung
  • D31: Toán – Sinh học – Tiếng Đức
  • D32: Toán – Sinh học – Tiếng Nga
  • D33: Toán – Sinh học – Tiếng Nhật
  • D34: Toán – Sinh học – Tiếng Pháp
  • D35: Toán – Sinh học – Tiếng Trung
  • D41: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Đức
  • D42: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nga
  • D43: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nhật
  • D44: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Pháp
  • D45: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Trung
  • D52: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Nga
  • D54: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Pháp
  • D55: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Trung
  • D61: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Đức
  • D62: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nga
  • D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
  • D64: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Pháp
  • D65: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
  • D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
  • D68: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
  • D69: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
  • D70: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
  • D72: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
  • D73: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
  • D74: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
  • D75 Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
  • D76: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
  • D77: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
  • D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
  • D79: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
  • D80: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
  • D81: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nhật
  • D82: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
  • D83: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Trung
  • D84: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
  • D85: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Đức
  • D86: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
  • D87: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
  • D88: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
  • D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
  • D91: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
  • D92: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
  • D93: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
  • D94: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
  • D95: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
  • D96: Toán – Khoa học xã hội – Anh
  • D97: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
  • D98: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
  • D99: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga

Khối H và các tổ hợp môn thi đại học

Khối H có tổng cộng 9 khối thi tất cả (H00-D08):

  • H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
  • Khối H1: Toán – Ngữ văn – Vẽ
  • H02: Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu
  • H03: Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu
  • H04: Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu
  • H05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu
  • H06: Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật
  • H07: Toán – Hình họa – Trang trí
  • H08: Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật

Khối K và các tổ hợp môn thi đại học

Khối K chỉ có 1 khối thi:

  • K01: Toán – Tiếng Anh – Tin học

Khối M và các tổ hợp môn thi đại học

Khối M có tổng cộng 25 khối thi tất cả (M00-M25):

  • M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm, Hát
  • M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu
  • M02: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
  • M03: Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
  • M04: Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa
  • M09: Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)
  • M10: Toán – Tiếng Anh – NK1
  • M11: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
  • M13: Toán – Sinh học – Năng khiếu
  • M14: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán
  • M15: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
  • M16: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lý
  • M17: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử
  • M18: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán
  • M19: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh
  • M20: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lý
  • M21: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử
  • M22: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán
  • M23: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh
  • M24: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lý
  • M25: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử

Khối N và các tổ hợp môn thi đại học

Khối N có tổng cộng 10 khối thi tất cả (N00-M09) với môn Ngữ Văn bắt buộc:

  • N00: Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2
  • N01: Ngữ văn – xướng âm – biểu diễn nghệ thuật
  • N02: Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
  • N03: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N04: Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu
  • N05: Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu
  • N06: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N07: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N08: Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ
  • N09: Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề + chỉ huy tại chỗ

Khối R và các tổ hợp môn thi đại học

Khối R có tổng cộng 6 khối thi tất cả (R00-R05) với môn Ngữ Văn bắt buộc:

  • R00: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí
  • R01: Ngữ văn – Địa lý – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R02: Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R03: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R04: Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa + xã hội + nghệ thuật
  • R05: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông

Khối S và các tổ hợp môn thi đại học

Khối S có tổng cộng 2 khối thi tất cả (S00-S01):

  • S00: Ngữ văn – Năng khiếu sân khấu điện ảnh (SKĐA) 1 – Năng khiếu SKĐA 2
  • S01: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2

Khối T và các tổ hợp môn thi đại học

Khối T có tổng cộng 6 khối thi tất cả (T00-TS05):

  • T00: Toán – Sinh học – Năng khiếu thể dục thể thao
  • T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T02: Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T03: Ngữ văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T04: Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao

Khối V và các tổ hợp môn thi đại học

Khối V có tổng cộng 12 khối thi tất cả (V00-V11):

  • V00: Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật
  • V01: Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật
  • V02: VẼ MT – Toán – Tiếng Anh
  • V03: VẼ MT – Toán – Hóa
  • V05: Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật
  • V06: Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật
  • V07: Toán – tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật
  • V08: Toán – tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật
  • V09: Toán – tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật
  • V10: Toán – tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật
  • V11: Toán – tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật
Chat Ngay Zalo
0936.254.115